Bảo hộ lao động Hà Nội

Tin tức an toàn lao động, bảo hộ lao động

Loai vai ao thun tron cho nu co the ban can biet

Làm thế nào để chọn được vải cotton 100%? Đó là câu hỏi của nhiều người mua hàng khi chọn quần áo vải cotton, đặc biệt là các bạn nữ. Bài viết dưới đây của Thiên Bằng sẽ giới thiệu đến các bạn cách phân biệt các loại vải cotton nhé.

cách nhận biết vải cotton

Xem thêm: Xưởng may quần áo bảo hộ

Vải may áo thun trơn cho nữ được chia cơ bản làm 3 loại chính : thun trơn cotton, thun cá sấu, và thun lạnh.

  1. Vải thun trơn cho nữ Cotton:

Là loại vải phổ biến nhất, rẻ và nhẹ, thích hợp may được nhiều kiểu áo thun khác nhau, như phổ biến nhất là áo thun cổ tròn, hoặc áo thun cổ bẻ.

  1. a) Thun trơn 100% cotton:

Đặc tính: Sợi cotton có nguồn gốc từ sợi quả bông, chuyên sâu hơn gọi là sợi xenluloxo (sợi bông). Áo thun trơn chất liệu cotton 100% có khả năng thấm hút mồ hôi tốt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới của Việt Nam, tuy nhiên giá thành cao. Có thể gọi là hàng cao cấp mới dùng chất liệu vải này.

Độ co dãn: có 2 loại 2 chiều và 4 chiều, loại 4 chiều mặc sẽ thoải mái và co dãn tốt hơn

Giá cả : loại 1 giao động từ 150 ngàn ~ 190 ngàn / kg vải tùy màu sắc

  1. b) Vải thun trơn CVC: ( thường gọi cotton 65/35)

Đặc tính: Thành phần bao gồm 65% xơ cotton & 35% xơ PE. Vải sợi pha này mang tính chất của cả hai loại sợi cấu thành nên nó là sợi cotton và PE. Giá thành loại này cũng cao, do độ cotton chiếm đến 65%. Dùng may áo thun trơn cho nữ cao cấp.

Độ co dãn: 2 chiều và 4 chiều

Giá cả: giao động từ 120 ~ 150 ngàn / kg vải tùy màu sắc

  1. c) Vải thun trơn TC: ( thường gọi Tixi, hay cotton 35/65)

Đặc tính: Thành phần gồm 35 % xơ cotton & 65% xơ PE. Với tỉ lệ pha như vậy ta có cảm giác ngoài độ mềm mại của vải, vẫn còn độ “đứng vải” của PE. Đây là chất liệu trung bình khi làm áo thun trơn cho nữ, và được đa phần sử dụng.

Độ co dãn : 2 chiều và 4 chiều

Giá cả: giao động từ 105 ~ 35 ngàn / kg vải tùy màu sắc

  1. d) Vải thun trơn PE: ( Polyeste, tên thường gọi Pê-Ơ )

Đặc tính: thành phần gồm 100% sợi PE, những chiếc ao thun có thành phần sợi PE thường có độ bền cao và ít bị nhàu. Vải ít bị co khi sử dụng. Giá thành mểm, nên được phổ biến.

Độ co dãn: 2 chiều, rất ít co dãn

Giá cả : rẻ, khoảng 60 ~ 90 ngàn / kg vải tùy màu sắc

  1. Vải thun trơn may áo polo:
  2. a) Vải thun cá mập:

Đặc tính: vải được dệt kim, mắt lưới to hơn vải thun trơn cho nữ thường, có độ nhám.

Độ co dãn : 2 chiều, ít dãn

Giá cả: trung bình, khoảng 100~130 ngàn / kg vải tùy màu sắc (35% cotton)

  1. b) Vải thun cá sấu:

Đặc tính : làm bằng vải Cotton, nhưng loại vải này mắt vải dệt to hơn ( lỗ lưới đan dệt to hơn cotton thường) mà năm 1933 xuất hiện trên thị trường Pháp. Mắt dệt nhỏ và mịn hơn loai cá mập.

Độ co dãn : 4 chiều

Giá cả : trung bình, khoảng 120 ~ 140 ngàn / kg vải tùy màu sắc (35% cotton)

Vải thun may áo polo cũng được chia làm 4 loại chất liệu : PE, cotton 35%, cotton 65%, và cotton 100%

  1. c) Vải thun trơn cho nữ lạnh

Đặc tính : 100% nguyên liệu từ PE, bề mặt phải bóng láng, co dãn 1 chiều, không có lông vải, thích hợp in chuyển nhiệt. Vải mè cũng là 1 loại thun lạnh, có hạt như hạt mè trên thân vải.

Độ co dãn : 2 chiều

Giá cả : trung bình, khoảng 80~ 100 ngàn / kg vải tùy màu sắc

  1. Cách phân biệt chất liệu vải thun trơn cho nữ cao cấp cotton hay poly

Vải có thành phần poly sẽ tăng độ cứng, không hút mồ hôi.

Vải có nhiều cotton sẽ mềm mại và thấm hút mồ hôi tốt hơn.

Bạn biết vải Păng Rim Hàn Quốc chưa?

Nguồn – Sưu tầm